Monday, July 11, 2011

Cổ văn VI

Trong các bài trước, chúng ta đã biết về các loại động từ và cách hoạt dụng của chúng. Phần này tiếp tục nói về tính từ cũng như cách hoạt dụng của nó.
Tính từ là một loại phẩm từ diễn tả tính chất của sự vật, sự việc và trong tiếng Nhật có hai loại tính từ. Đầu tiên là "hình dung từ" (形容詞- keiyōshi) và "hình dung động từ" (形容動詞- keiyōdōshi). Theo cách gọi của nhiều sách ngữ pháp dành cho người ngoại quốc thì hình dung từ là tính từ đuôi i và hình dung từ là tính từ đuôi na. Hai loại tính từ này hẳn là bạn đã nắm rõ khi học khẩu ngữ (tiếng Nhật hiện đại).
Trong văn ngữ (cổ văn) thì tính từ cũng biến đổi, hoạt dụng như động từ nhưng chủng loại hoạt dụng của nó không nhiều như động từ và có quy tắc nên rất dễ nhớ. Muốn biết cụ thể thế nào, cứ xem phần sau sẽ rõ.


Hình dung từ


Là một loại phẩm từ diễn đạt tính chất của sự vật, sự việc. Trong câu văn, một mình nó cũng đủ hình thành nên phần vị ngữ. Hình dung từ cũng được cấu thành từ hai thành phần là ngữ căn và ngữ vĩ như động từ. Xét theo ngữ vĩ thì người ta lại chia tiếp hình dung từ thành hai loại là đuôi i và đuôi shii. Chẳng hạn như 高い và 美しい. Takai là hình dung từ đuôi i và utsukushii là hình dung từ đuôi shii.
Trong khẩu ngữ, hình thái kết thúc của hình dung từ là để nguyên đuôi i và shii của chúng. Nhưng trong văn ngữ, hình thái kết thúc của chúng là đuôi shi. Chẳng hạn

高い bỏ đuôi i, thay bằng shi thành 高し (takashi).
Rất đơn giản phải không? Chỉ việc bỏ đuôi i và thay bằng shi!
Tuy nhiên, trong trường hợp của 美しい, nếu áp dụng theo cách này thì sẽ là 美しし (utsukushishi), nghe rất chói tai. Cách biến đổi đúng của nó là bỏ bớt đuôi i trong shii để chỉ còn lại shi thôi.
美しい bỏ い thành 美し.

Hãy xem câu ví dụ sau:
手負いの者、時として常より危うし。(Teoi no mono, toki toshite tsune yori ayaushi)
Câu này nếu viết lại theo khẩu ngữ thì sẽ là
手負いの者、時によって常時より危うい。
(tạm dịch là: kẻ bị thương có khi còn nguy hiểm hơn cả lúc bình thường)

Qua câu ví dụ trên, hẳn là bạn đã rõ về hình thái kết thúc của hình dung từ trong văn ngữ.

Cũng như động từ, hình dung từ trong văn ngữ cũng có sáu hình thái hoạt dụng là Mizenkei, Ren-yōkei, Shūshikei, Rentaikei, Izenkei và Meireikei. Tuy nhiên, đối với một số trong sáu hình thái hoạt dụng vừa kể thì mỗi hình dung từ lại có hai kiểu hoạt dụng khác nhau.
Thứ nhất, vì có hai loại hình dung từ như kể trên nên người ta gọi các hình thức hoạt dụng của chúng lần lượt là kiểu hoạt dụng ku (ク活用- Ku katsuyō) đối với tính từ đuôi i và kiểu hoạt dụng shiku (シク活用- Shiku katsuyō) đối với tính từ đuôi shii.
Tiếp theo, hình dung từ đuôi i và đuôi shii đều có thêm kiểu hoạt dụng thứ hai là kiểu hoạt dụng kari (カリ活用- Kari katsuyō). Đây là hình thức hoạt dụng bổ trợ cho việc thiếu khả năng kết hợp với trợ động từ của hình dung từ. Khi hình dung từ hoạt dụng theo kiểu Kari này thì ý nghĩa của nó được quy định bởi trợ động từ đi liền sau nó.
Như vậy, các cách hoạt dụng của hai loại hình dung từ qua sáu hình thái cụ thể như sau:

+ Hình dung từ đuôi i (lấy ví dụ là 高い), kiểu hoạt dụng ku (Ku katsuyō) có Mizenkei và Ren-yōkei là 高く, Shūshikei là 高し, Rentaikei là 高き, Izenkei là 高けれ và đặc biệt không có hình thái Meireikei.
+ Hình dung từ đuôi i (lấy ví dụ là 高い), kiểu hoạt dụng Kari (Kari katsuyō) có Mizenkei là 高から, Ren-yōkei là 高かり, Shūshikei là 高し, Rentaikei là 高かる, không có hình thái Izenkei, có hình thái Meireikei là 高かれ.
+ Hình dung từ đuôi shii (lấy ví dụ là 美しい), kiểu hoạt dụng Shiku (Shiku katsuyō) có Mizenkei và Ren-yōkei là 美しく, Shūshikei là 美し, Rentaikei là 美しき, Izenkei là 美しけれ và không có hình thái Meireikei.
+ Hình dung từ đuôi shii (lấy ví dụ là 美しい), kiểu hoạt dụng Kari (Kari katsuyō) có Mizenkei là 美しから, Ren-yōkei là 美しかり, không có hình thái Shūshikei, Rentaikei là 美しかる, không có hình thái Izenkei và cuối cùng, hình thái Meireikei là 美しかれ.

Một số động từ hoạt dụng kiểu Ku

青し 赤し 明(あか)し 明るし あぢきなし 暑し あやなし 著(いちじる)し※2 憂し うしろめたし 薄し うたてし うまし※3 多し おぼつかなし 面白し 難し 清し 寒し さやけし 繁し 著(しる)し 少なし 高し 弛(たゆ)し 露けし 辛し つれなし 遠し 疾(と)し 無し 長し 妬(ねた)し のどけし はかなし 遥けし 低し 深し 短し めでたし 易し 良し 弱し

Một số động từ hoạt dụng kiểu Shiku

悪(あ)し 新し 怪し 愛(いと)し 忙し 美(うま)し※3 恨めし 嬉し 恐ろし 悲し かまびすし 苦し 恋し 寂し 親(した)し 涼し 正し 楽し 乏し 長々し なつかし 妬まし 正(まさ)し 未(まだ)し むつかし 睦まし むなし 珍し 侘し ゆかし 惜し

Hãy xem ví dụ sau:

業深き邪悪の者共 (Gyō fukaki jaaku no monodomo): những kẻ tà ác nghiệp nặng.
Hình dung từ ở đây là Rentaikei nên là fukaki. Câu này nếu viết theo khẩu ngữ sẽ là
業深い邪悪の者たち

Trong phần tiếp theo sẽ giới thiệu về hình dung động từ và cách hoạt dụng của nó.

No comments:

Post a Comment